Quyết định về việc ban hành quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng
UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 1884/QĐ - UBND
|
Hải Phòng, ngày 04 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
_______________
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003:
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Điều 5, Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; Nghị định số 82/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá XIII về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố;
Căn cứ Công văn số 129/TTHĐND-CTHĐND ngày 29/10/2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố như sau:
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản đang hoạt động khai thác và có khả năng khai thác trên địa bàn thành phố Hải Phòng:
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Đá
|
|
|
a
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)
|
m3
|
50.000
|
b
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
m3
|
1.000
|
c
|
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp, làm phụ gia xi măng...)
|
m3
|
2.000
|
2
|
Cát
|
|
|
a
|
Cát vàng (cát xây tô)
|
m3
|
3.000
|
b
|
Các loại cát khác (trừ cát thuỷ tinh)
|
m3
|
2.000
|
3
|
Đất
|
|
|
a
|
Đất sét
|
m3
|
1.500
|
b
|
Đất làm gạch, ngói
|
m3
|
1.500
|
c
|
Các loại đất khác (trừ đất làm thạch cao và đất làm cao lanh)
|
m3
|
1.000
|
4
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.000
|
2. Đối với các loại khoáng sản khác chưa quy định tại mục 1, nếu phát sinh hoạt động khai thác trên địa bàn thành phố Hải Phòng thì áp dụng mức thu phí bằng mức thu phí tối đa theo khung mức thu phí quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ.
3. Về đơn vị tính mét khối: m3 tài nguyên là khối rời của tài nguyên đã khai thác được xếp thành khối (riêng đối với đá: tỷ lệ quy đổi 1 m3 đá nguyên khai, đá hộc = 1,5 tấn).
4. Các nội dung khác về phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008, Nghị định số 82/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính phủ.
Điều 2. Giao Cục Thuế thành phố, Sở Tài chính kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố theo đúng các quy định hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2010.
Điều 3. Các ông ( bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(đã ký)
Đan Đức Hiệp
|